Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội;
Căn cứ Hướng dẫn số 3160/HD-TSQS ngày 10/6/2025 của Ban Tuyển sinh Quân sự (TSQS) Bộ Quốc phòng về việc xét tuyển đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các trường Quân đội năm 2025;
Học viện Khoa học Quân sự thông báo về việc xét tuyển vào đào tạo hệ quân sự và dân sự trình độ đại học năm 2025 như sau:
Phần I. THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN TRƯỜNG
1. Tên trường
– Tiếng Việt: Học viện Khoa học Quân sự
– Tiếng Anh: Military Science Academy
2. Mã trường tuyển sinh: NQH, mã trường này sử dụng thống nhất cho tuyển sinh đào tạo hệ quân sự và hệ dân sự.
3. Địa chỉ trường
– Trụ sở chính (cơ sở 1): 322E, Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.
– Cơ sở 2: Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử:
– Website: https://hvkhqs.edu.vn
– Mail: hocvienkhqs@gmail.com
– Facebook: Học viện Khoa học Quân sự
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Phương thức xét tuyển (áp dụng cho tuyển sinh hệ quân sự và dân sự)
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Quốc phòng.
– Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2025 do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025.
2. Đăng ký phương thức xét tuyển
Thí sinh được quyền tham gia xét tuyển ở tất cả các phương thức tuyển sinh.
III. ĐIỂM XÉT TUYỂN
1. Thành phần điểm xét tuyển
Căn cứ Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Thông tư tuyển sinh của Bộ Quốc phòng, Học viện thực hiện cộng điểm khuyến khích cho các thí sinh đạt thành tích cao trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thí sinh diện học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có chứng nhận kết quả các kỳ thi ĐGNL quốc tế. Tổng điểm xét tuyển gồm 3 thành phần:
– Thành phần 1: Điểm thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm thi đánh giá năng lực.
– Thành phần 2: Điểm khuyến khích.
– Thành phần 3: Điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng
2. Thang điểm xét tuyển
– Sử dụng thang điểm 30, tương ứng với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo thang điểm 10 để xét tuyển.
– Thực hiện quy đổi điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, bài thi ĐGNL của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30 để xét tuyển.
– Các ngành ngôn ngữ Anh, Nga, Trung Quốc và Quan hệ Quốc tế có nhân đôi điểm môn Ngoại ngữ, thực hiện quy đổi về thang điểm 30 để xét tuyển.
Phần II: TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
A. HỆ QUÂN SỰ
I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
1. Đối tượng
a) Đối tượng tuyển thẳng quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, như sau:
– Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
b) Đối tượng tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c, khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học. Học viện Khoa học Quân sự chưa thực hiện xét tuyển thẳng các đối tượng này.
c) Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, gồm:
– Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng.
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
2. Môn, lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Mã ngành | Tên ngành | Môn, lĩnh vực đoạt giải | Mã xét tuyển | Tên mã xét tuyển |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh | 7220201_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Anh |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | Tiếng Nga | 7220202_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Nga |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Trung Quốc | 7220204_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Trung Quốc |
7310206 | Quan hệ Quốc tế | Tiếng Anh | 7310206_QS | QUÂN SỰ_Quan hệ Quốc tế |
7860231 | Trinh sát Kỹ thuật | Toán, Tin học | 7860231_QS | QUÂN SỰ_Trinh sát Kỹ thuật |
3. Chỉ tiêu
– Chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển không quá 50% đối với từng đối tượng thí sinh nam hoặc thí sinh nữ ở các ngành đào tạo ngôn ngữ và Quan hệ Quốc tế; không quá 50% đối với khu vực phía Bắc hoặc khu vực phía Nam của ngành Trinh sát Kỹ thuật.
– Trường hợp vẫn còn chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển mà không còn thí sinh đăng ký xét tuyển thì số chỉ tiêu này được cộng dồn cho các phương thức xét tuyển còn lại.
4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển tại trường nộp hồ sơ sơ tuyển. Thí sinh phải có 02 loại hồ sơ: 01 bộ hồ sơ sơ tuyển và 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển.
a) Hồ sơ sơ tuyển
Thực hiện theo khoản 1, Điều 18 Thông tư số 31 của Bộ Quốc phòng. Thí sinh đăng ký và làm hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện) nơi thí sinh đăng ký thường trú trước ngày 25/6/2025. Ban TSQS cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban TSQS cấp tỉnh) gửi hồ sơ và danh sách về Học viện trước ngày 30/6/2025.
Trường hợp thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1, Ban TSQS cấp tỉnh gửi danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Học viện theo quy định.
Thí sinh không qua sơ tuyển, không có hồ sơ sơ tuyển tại Học viện thì không được tham gia xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
b) Đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh làm 01 bộ hồ sơ xét tuyển thẳng nộp về Ban TSQS cấp huyện trước ngày 25/6/2025; Ban TSQS cấp huyện, Ban TSQS cấp tỉnh thẩm định, gửi hồ sơ và danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn về Học viện trước ngày 30/6/2025.
– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục I).
+ Ít nhất một trong các bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia hoặc giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học; sau khi có thông báo trúng tuyển của Học viện phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo đúng Mã xét tuyển, Tên mã xét tuyển vào hệ quân sự tại Học viện.
c) Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển phải đăng ký, dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định; phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Ban TSQS cấp huyện trước ngày 25/6/2025 và phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT; Ban TSQS cấp huyện, Ban TSQS cấp tỉnh thẩm định, gửi hồ sơ đủ tiêu chuẩn của thí sinh đã đăng ký ưu tiên xét tuyển về Học viện trước ngày 30/6/2025. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục I)
+ Ít nhất một trong các bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
5. Xét tuyển
a) Trường hợp số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cao hơn chỉ tiêu, Học viện thực hiện xét tuyển theo thứ tự:
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng.
– Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển.
b) Trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu quy định, Học viện tuyển theo thứ tự như sau:
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng tại khoản 1, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng tại điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (tuyển thí sinh theo thứ tự: Thí sinh đạt giải quốc tế trước, tiếp theo là thí sinh đạt giải quốc gia).
c) Thí sinh đề nghị ưu tiên xét tuyển
Căn cứ vào kết quả thi năm 2025 của thí sinh để xét tuyển, thí sinh có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực năm 2025 đáp ứng tiêu chí quy định về ngưỡng điểm bảo đảm chất lượng đã quy định trở lên, thì xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi, điểm khuyến khích và điểm ưu tiên theo tổ hợp các môn xét tuyển vào trường (theo đăng ký của thí sinh) từ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu.
6. Tiêu chí phụ
Trường hợp có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như nhau, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, Học viện xét theo các tiêu chí phụ như sau:
– Tiêu chí 1: Thí sinh đoạt giải cao hơn sẽ trúng tuyển.
– Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, Học viện vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 thì thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển.
– Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1 và tiêu chí 2, Học viện vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 thì thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết môn học của môn đoạt giải đăng ký xét tuyển trong 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển (không phân biệt môn đoạt giải nếu ngành có nhiều môn xét tuyển thẳng).
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
7. Thời gian xét tuyển
Học viện tổ chức tuyển thẳng đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2, Điều 8 và báo cáo danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển về Ban TSQS Bộ Quốc phòng trước ngày 03/7/2025.
Đối tượng ưu tiên xét tuyển, Học viện tổ chức xét và báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng trướcngày 19/7/2025.
II. XÉT TUYỂN TỪ KẾT QUẢ CÁC KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
1. Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:
a) Đã tham gia sơ tuyển, được Học viện hoặc các trường thuộc nhóm 2 (Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, hệ Kỹ thuật hàng không-Học viện Phòng không Không quân) tiếp nhận hồ sơ, thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.
b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện
2. Đăng ký xét tuyển
a) Đăng ký xét tuyển
Thí sinh sử dụng tài khoản cá nhân được Bộ GD&ĐT cấp để đăng ký nguyện vọng xét tuyển. Học viện chỉ tiếp nhận và xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào 01 ngành của Học viện.
Các minh chứng về kết quả thi đánh giá năng lực, các chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ dùng để quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ và điểm khuyến khích, thí sinh đăng ký tài khoản và thực hiện các hướng dẫn tại website: tuyensinhquandoi.com để đăng ký phương thức và nộp các minh chứng.
Ngoài ra, thí sinh phải gửi hồ sơ, minh chứng (bản giấy) kèm bản in ảnh chụp đã hoàn thành đăng ký nộp tại website tuyensinhquandoi.com về Học viện trước ngày 30/6/2025 (theo dấu bưu diện).
Địa chỉ nhận: Học viện Khoa học Quân sự, 322E Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội (người nhận: Phòng Đào tạo, đ/c Lê Việt Hùng, sđt: 0985.689.228).
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển từ kết quả thi ĐGNL gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển từ kết quả thi ĐGNL (Phụ lục II)
+ Bản sao hợp lệ kết quả thi ĐGNL
+ Bản in ảnh chụp đã hoàn thành đăng ký nộp tại website: tuyensinhquandoi.com
– Trường hợp thí sinh đã sơ tuyển vào Học viện, nếu chuyển nguyện vọng 1 sang các trường khác trong nhóm 2 thì không phải nộp bổ sung hoặc chuyển hồ sơ đã nộp tại trường sơ tuyển, thí sinh vẫn được xét tất cả các phương thức đăng ký và được quy đổi điểm xét tuyển cũng như cộng điểm khuyến khích theo quy định.
Thí sinh khi đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT phải đặc biệt chú ý Mã xét tuyển, Tên mã xét tuyển hệ quân sự tại Học viện.
Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã đăng ký của mình. Học viện không giải quyết những trường hợp thí sinh đăng ký nhầm lẫn.
b) Mã ngành, tên ngành, tổ hợp xét tuyển, mã xét tuyển, tên mã xét tuyển
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã xét tuyển | Tên mã xét tuyển |
I. Hệ quân sự | |||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 7220201_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Anh |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 7220202_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Nga |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 7220204_QS | QUÂN SỰ_Ngôn ngữ Trung Quốc |
4 | 7310206 | Quan hệ Quốc tế | D01 | 7310206_QS | QUÂN SỰ_Quan hệ Quốc tế |
5 | 7860231 | Trinh sát Kỹ thuật | A00, A01 | 7860231_QS | QUÂN SỰ_Trinh sát Kỹ thuật |
3. Điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển
Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển, ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển trong nhóm trường gồm các Học viện: Kỹ thuật Quân sự, Quân y, Khoa học Quân sự, hệ Kỹ thuật Hàng không- Học viện Phòng không Không quân.
Thí sinh thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT năm 2025 (Dự kiến từ 16/7 đến 17h00 ngày 28/7/2025).
4. Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
a) Quy tắc chung
– Thực hiện quy đổi đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên; riêng thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nga TRKI-2 trở lên đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga, đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung Quốc HSK-4 trở lên đăng ký xét tuyển vào ngành ngôn ngữ Trung Quốc.
– Không áp dụng đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).
– Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.
– Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).
b) Thang điểm quy đổi như sau:
– Môn tiếng Anh
TT | Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Quy điểm môn tiếng Anh |
1 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10 |
2 | 7.5 | 102-109 | 9,5 |
3 | 7.0 | 93-101 | 9,0 |
4 | 6.5 | 79-92 | 8,5 |
5 | 5.5 – 6.0 | 55 – 78 | 8,0 |
– Môn tiếng Nga và tiếng Trung Quốc
c) Hồ sơ đề nghị quy đổi điểm
Hồ sơ gồm:
– 01 phiếu đăng ký quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Phụ lục III).
– 01 bản sao hợp lệ các minh chứng về các chứng chỉ ngoại ngữ.
Thí sinh thực hiện theo các bước:
Bước 1
Thí sinh thực hiện đăng ký tài khoản và nộp minh chứng quy đổi điểm trên trang thông tin của Bộ Quốc phòng: tuyensinhquandoi.com trước ngày 30/6/2025.
Bước 2
Thí sinh hoàn thiện và nộp hồ sơ quy đổi điểm, kèm bản in ảnh chụp đã hoàn thành đăng ký nộp tại website tuyensinhquandoi.com về Học viện trước ngày 30/6/2025 (theo dấu bưu điện).
5. Quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển
Học viện sử dụng bài thi của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các mã bài thi của ĐHQG Hà Nội để xét tuyển.
Về công thức quy đổi điểm, Học viện sử dụng công thức do BQP ban hành và sẽ công bố cùng với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
6. Cộng điểm khuyến khích
a) Đối tượng
– Nhóm 01: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển), gồm:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích các môn (Toán, Lý, Hóa, Tiếng Anh hoặc Tin học cộng điểm vào ngành Trinh sát Kỹ thuật; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ Quốc tế; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Tiếng Nga cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Nga; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc).
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia được cộng điểm khuyến khích vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải.
– Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có một trong các điều kiện sau:
Tham gia kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện (Toán, Lý, Hóa hoặc Tiếng Anh cộng điểm vào ngành Trinh sát Kỹ thuật; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ Quốc tế; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Tiếng Nga cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Nga; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc cộng điểm vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc). Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT.
– Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có một trong các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).
+ Có kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1068 điểm trở lên hoặc có tổng điểm trung bình bài thi ACT từ 18 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).
+ Đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nga TRKI-2 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển), đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga tại Học viện Khoa học quân sự.
+ Đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung Quốc HSK-4 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển), đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Học viện Khoa học quân sự.
Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.
b) Mức điểm cộng
– Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển)
TT | Thành tích | Điểm cộng | Ghi chú |
1 | Giải Nhất | 3,00 điểm | |
2 | Giải Nhì | 2,75 điểm | |
3 | Giải Ba | 2,50 điểm | |
4 | Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia | 2,25 điểm |
– Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (các môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào ngành tương ứng)
TT | Thành tích | Điểm cộng | Ghi chú |
1 | Giải Nhất | 2,00 điểm | |
2 | Giải Nhì | 1,75 điểm | |
3 | Giải Ba | 1,50 điểm |
– Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).
TT | Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm SAT (Thang 1600) | Điểm ACT (Thang 36) | Điểm cộng |
1 | 8.0-9.0 | 110-120 | ≥ 1531 | ≥ 34 | 1,50 điểm |
2 | 7.5 | 102-109 | 1421 – 1530 | 30 – 33 | 1,25 điểm |
3 | 7.0 | 93-101 | 1321 – 1420 | 24 – 29 | 1,00 điểm |
4 | 6.5 | 79-92 | 1181 – 1320 | 20 – 23 | 0,75 điểm |
5 | 5.5 – 6.0 | 55 – 78 | 1068 – 1180 | 18-19 | 0,50 điểm |
– Riêng các thí sinh học sinh giỏi bậc THPT có chứng chỉ tiếng Nga (TRKI) dự tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga, có chứng chỉ tiếng Trung Quốc (HSK) dự tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
TT | Chứng chỉ TRKI | Chứng chỉ HSK | Điểm cộng |
1 | TRKI-3 trở lên | HSK 6 trở lên | 1,50 điểm |
2 | TRKI-2 (574-660) | HSK 5 | 1,25 điểm |
3 | TRKI-2 (528-573) | HSK 4 (280 trở lên) | 1,00 điểm |
4 | TRKI-2 (481-527) | HSK 4 ( 240 -279) | 0,75 điểm |
5 | TRKI-2 (436-480) | HSK 4 (180-239) | 0,50 điểm |
c) Hồ sơ cộng điểm khuyến khích
Hồ sơ gồm:
+ 01 phiếu đăng ký quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm khuyến khích để xét tuyển đại học năm 2025 (Phụ lục III).
+ 01 bản sao hợp lệ các minh chứng chứng nhận đạt giải quốc gia, quốc tế, giải cuộc thi KHKT, học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế.
+ 01 bản sao hợp lệ Học bạ THPT
Thí sinh thực hiện theo các bước:
Bước 1
Thí sinh thực hiện đăng ký tài khoản và nộp minh chứng trên trang thông tin của Bộ Quốc phòng: tuyensinhquandoi.com trước ngày 30/6/2025.
Bước 2
Thí sinh hoàn thiện và nộp hồ sơ quy đổi điểm khuyến khích bản giấy, kèm bản in ảnh chụp đã hoàn thành đăng ký nộp tại website tuyensinhquandoi.com về Học viện trước ngày 30/6/2025 (theo dấu bưu diện).
7. Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng.
Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Là tổng điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, tùy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi ĐGNL, điểm ưu tiên được xác định như sau:
– Các thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT và ĐGNL sau khi quy đổi cộng với điểm khuyến khích dưới 22.5 điểm:
ĐƯT = Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
– Các thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT và ĐGNL sau khi quy đổi cộng với điểm khuyến khích đạt từ 22,5 điểm trở lên:
ĐƯT = [(30 – Tổng điểm thi- Điểm khuyến khích)/7,5] x (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng)
Trong đó, “Tổng điểm thi” đối với kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (đã nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30 đối với các ngành ngôn ngữ và Quan hệ quốc tế có môn ngoại ngữ là môn chính) hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh sau khi đã quy đổi.
Công thức tính Tổng điểm thi đối với các ngành ngôn ngữ và Quan hệ quốc tế:
Tổng điểm thi = ((Ngoại ngữ x2 + Toán + Văn) x3)/4
8. Tổng điểm xét tuyển
a) Nguyên tắc chung:
– Thực hiện quy đổi điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, bài thi ĐGNL của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30.
– So sánh điểm quy đổi bài thi ĐGNL với điểm từ các tổ hợp theo kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả nào cao hơn sẽ đưa vào xét tuyển.
– Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên.
b) Phương pháp tính tổng điểm xét tuyển
– Tổng điểm đạt được: Là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi ĐGNL) với điểm khuyến khích, được xác định:
Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 mục II phần II.
– Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên
– Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:
+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.
+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.
+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.
+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.
9. Tiêu chí phụ
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ như sau:
a) Tiêu chí 1:Ưu tiên các thí sinh đạt học sinh giỏi quốc tế, quốc gia và thí sinh diện học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận đạt học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT (các thí sinh có điểm khuyến khích cao hơn sẽ trúng tuyển).
b) Tiêu chí 2:Khi xét xong Tiêu chí 1, vẫn có thí sinh bằng điểm và vượt quá chỉ tiêu được giao, thực hiện xét Tiêu chí 2 như sau:
– Ưu tiên sử dụng kết quả thi ĐGNL, thí sinh có điểm quy đổi tương đương cao hơn sẽ trúng tuyển.
– Nếu có nhiều thí sinh có kết quả ĐGNL bằng nhau:
+ Trường hợp các thí sinh bằng điểm đều có kết quả thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội thì thực hiện xét lần lượt theo điểm các thành phần: Toán học và xử lý số liệu, Ngôn ngữ và văn học và phần khoa học hoặc ngoại ngữ. Điểm phần nào cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Trường hợp các thí sinh bằng điểm đều có kết quả thi ĐGNL của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh thì thực hiện xét lần lượt theo điểm các thành phần, phần Toán học, tiếng Việt, tiếng Anh và Tư duy khoa học. Điểm phần nào cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Trường hợp trong nhóm bằng điểm có đồng thời kết quả thi ĐGNL của 2 ĐHQG; Học viện đề xuất phương án, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
c) Tiêu chí 3: Khi xét xong Tiêu chí 2, vẫn có thí sinh bằng điểm và vượt quá chỉ tiêu được giao, thực hiện xét Tiêu chí 3 như sau: Khi thí sinh có cùng mức điểm thi THPT như nhau thì thực hiện xét lần lượt theo điểm thành phần của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo thứ tự ưu tiên.
+ Các ngành đào tạo ngôn ngữ và Quan hệ Quốc tế xét lần lượt theo thứ tự các môn: Ngoại ngữ, Toán, Ngữ văn; ngành Trinh sát kỹ thuật xét lần lượt theo thứ tự các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh.
B. HỆ DÂN SỰ
I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
1. Đối tượng
Đối tượng xét tuyển thẳng thực hiện như hệ quân sự.
2. Môn, lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
Mã ngành | Tên ngành | Môn, lĩnh vực đoạt giải | Mã xét tuyển | Tên mã xét tuyển |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh | 7220201_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Anh |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | Tiếng Nga | 7220202_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Nga |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Trung Quốc | 7220204_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Trung Quốc |
3. Chỉ tiêu
– Chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển không quá 50% chỉ tiêu các ngành.
– Trường hợp vẫn còn chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển mà không còn thí sinh đăng ký xét tuyển thì số chỉ tiêu này được cộng dồn cho các phương thức xét tuyển còn lại.
4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh được đăng ký không giới hạn về nguyện vọng xét tuyển vào đào tạo hệ dân sự các ngành ngôn ngữ Anh, Nga, Trung Quốc tại Học viện, thí sinh đăng ký xét tuyển đào tạo hệ dân sự không phải tham gia sơ tuyển.
a) Đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh hoàn thiện và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Học viện qua đường chuyển phát nhanh hoặc qua bưu điện trước ngày 25/6/2025 (theo dấu bưu điện).
– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục I)
+ Ít nhất một trong các bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia hoặc giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học; sau khi có thông báo trúng tuyển, phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện.
b) Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển phải đăng ký, dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định; phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT; Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục I)
+ Ít nhất một trong các bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
5. Xét tuyển
Tổ chức xét tuyển như hệ quân sự
6. Tiêu chí phụ
Thực hiện như hệ quân sự.
II. XÉT TUYỂN TỪ KẾT QUẢ CÁC KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
1. Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:
a) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
c) Đăng ký nguyện vọng vào Học viện theo đúng tổ hợp, mã ngành, mã xét tuyển trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Đăng ký xét tuyển
a) Đăng ký xét tuyển
– Thí sinh đăng ký vào hệ dân sự không phải tham gia sơ tuyển.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực và nộp hồ sơ quy đổi điểm ngoại ngữ, hồ sơ cộng điểm khuyến khích vào Học viện trước ngày 30/6/2025.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Mã ngành, tên ngành, tổ hợp xét tuyển, mã xét tuyển, tên mã xét tuyển
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã xét tuyển | Tên mã xét tuyển |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 7220201_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Anh |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 7220202_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Nga |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 7220204_DS | DÂN SỰ_Ngôn ngữ Trung Quốc |
3. Điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển
Thí sinh thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT năm 2025, (dự kiến từ 16/7 đến 17h00 ngày 28/7/2025).
4. Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
5. Quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển
Thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
6. Cộng điểm khuyến khích
Thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
7. Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng.
Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
8. Tổng điểm xét tuyển
Thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
9. Tiêu chí phụ
Thực hiện như xét tuyển hệ quân sự.
10. Học phí đối với sinh viên dân sự
Dự kiến mức học phí năm học 2025-2026: 450.000đ/tín chỉ.
* Một số lưu ý đối với thí sinh
1. Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh khi tham gia xét tuyển vào Học viện, tham gia sơ tuyển (đối với hệ quân sự) và thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng.
2. Khai báo, cung cấp đầy đủ, chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển vào trường theo yêu cầu đã thông báo của Học viện.
3. Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Học viện, phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo đúng Mã xét tuyển, Tên mã xét tuyển vào hệ quân sự (nguyện vọng 1 – nguyện vọng cao nhất) hoặc hệ dân sự trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT để được xét tuyển theo quy định. Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025, tất cả các thí sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung.
Thí sinh gửi hồ sơ, minh chứng ĐGNL, điểm quy đổi, điểm khuyến khích về địa chỉ: Học viện Khoa học Quân sự, 322E Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội (người nhận: Phòng Đào tạo, đ/c Lê Việt Hùng, sđt: 0985.689.228).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, liên hệ về Phòng Đào tạo-Học viện Khoa học Quân sự, điện thoại: 0243.5659.449 hoặc 038.68.66246 (đ/c Thái) hoặc 0985.689.228 (đ/c Hùng) để được hướng dẫn./.
Tin cùng chuyên mục:
Thông báo về việc tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đợt 7 năm 2025 (23/8-24/8/2025) tại Học viện Khoa học Quân sự
Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ Quân sự được Hội đồng Giáo sư nhà nước tăng điểm công trình khoa học ngành Ngôn ngữ học lên 0,5 điểm
Thông báo kết quả xét tuyển thẳng năm 2025
Thông báo kết quả thi đánh giá năng lực tiếng Anh kỳ thi 01/7-02/7/2025 tại Học viện Khoa học Quân sự